- Link download phần mềm HTKK 3.3.4 phiên bản chính thức: Tải về 

Hướng dẫn quyết toán thuế theo TT 156/2013/ 156/2013/TT-BTC, 151/2014/ , 151/2014/TT-BTC khai thuế GTGT theo TT 119/2014/ 119/2014/TT-BTC trên các ứng dụng hỗ trợ kê khai. Tổ chức triển khai các ứng dụng và hướng dẫn cấp mà người phụ thuộc cho NNT TNCN.



HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ
THEO TT 156/2013/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC
KHAI THUẾ GTGT THEO TT 119/2014/TT-BTC
TRÊN ỨNG DỤNG HỖ TRỢ KÊ KHAI HTKK 3.3.0
 
1. NGUYÊN TẮC CHUNG KÊ KHAI TRONG ỨNG DỤNG:
Trường hợp chưa có tờ khai chính thức thì không cho nhập tờ khai bổ sung, không nhận vào NTK và đưa ra cảnh báo, không cho ghi dữ liệu.
Về hướng dẫn cho cán bộ xử lý:
Nếu nguyên nhân do NNT chưa kê khai TK chính thức thì cán bộ thuế trả về và hướng dẫn NNT kê khai tờ khai chính thức (lần đầu)
Nếu nguyên nhân do CQT thì cán bộ thuế phải tìm lại TK chính thức để nhập trước khi nhập TK bổ sung
Các tờ khai có kê khai chỉ tiêu về đại lý thuế thì khi in tờ khai sẽ có thông tin đại lý thuế. Trường hợp không kê khai thì các chỉ tiêu về đại lý thuế sẽ ẩn đi để đảm bảo tờ khai không bị tràn trang
 
2. NGUYÊN TẮC KHAI BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH
NNT có thể lập HSKT bổ sung, điều chỉnh và nộp cho CQT vào bất cứ ngày làm việc nào nhưng phải trước khi CQT, cơ quan có thẩm quyền công bố QĐ TTKT tại trụ sở NNT.
Nếu CQT, cơ quan có thẩm quyền đã công bố QĐ TTKT hoặc ban hành kết luận, QĐ xử lý về thuế sau TTKT thì NNT phát hiện và được khai BS, điều chỉnh:
NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót nhưng không liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã TTKT hoặc liên quan đến thời kỳ đã TTKT nhưng không thuộc phạm vi đã TTKT  thì NNT được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã TTKT dẫn đến tăng số thuế PN, giảm số thuế đã được hoàn, ↓ số thuế được KT, ↓ số thuế nộp thừa thì NNT được khai BS, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp CQT, cơ quan có thẩm quyền TTKT phát hiện.
Sau khi đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế, NNT phải thực hiện kê khai theo quyết định xử lý về thuế
Kê khai trên tờ khai bổ sung (với dữ liệu thay thế) và ứng dụng HTKK, iHTKK tự động tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh số thuế lên 01/KHBS, không cho sửa.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì NNT khai bổ sung HSKT tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Khi khai hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm:
Làm tăng số thuế PN thì chỉ khai BS hồ sơ quyết toán năm (không khai BS cho các TK tháng, quý trong năm)
Làm giảm số thuế PN nếu cần xác định lại số thuế PN của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu cần)
 
Phiên bản UD đáp ứng Thông tư 156/2013/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC
HTKK 3.3.0, iHTKK 3.1.0, QTTNCN 3.2.0
Các thao tác chung:
                Tải bộ cài UD, cách cài đặt ứng dụng, các thao tác sử dụng đối với các chức năng kê khai trên ứng dụng, trợ giúp hướng dẫn kê khai: Như các phiên bản ứng dụng  trước đây
Tra cứu dữ liệu theo hiệu lực mẫu biểu:
                Để tra cứu lại các tờ khai quyết toán mẫu cũ (theo TT28), NNT thực hiện cài đặt cả ứng dụng HTKK phiên bản 3.1.7 và phiên bản 3.3.0 trên cùng một máy tính.
Phiên bản 3.1.7 để tra cứu lại các tờ khai quyết toán đã kê khai theo TT28
Phiên bản 3.3.0 để kê khai các tờ khai theo TT156
 
Các qui định chung về khai thuế trong ứng dụng:
Tờ khai được lập và in ra đúng mẫu quy định
 Có đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế, số điện thoại... của người nộp thuế và Đại lý thuế (nếu có).
 Dữ liệu được tính đúng theo công thức ghi trên tờ khai.
In kèm theo các tài liệu, bảng kê, bảng giải trình theo chế độ quy định (nếu có)
Ứng dụng hỗ trợ kiểm tra và thông báo kê khai sai:
Kiểm tra lỗi trước khi ghi, in hoặc kết xuất tờ khai ra pdf, excel, xml.
Thông tin bắt buộc phải nhập
Đối chiếu kiểm tra ràng buộc giữa các chỉ tiêu trên tờ khai và phụ lục
Nếu có lỗi kê khai (lỗi đỏ) thì vẫn được ghi nhưng không thể in hoặc kết xuất tờ khai.
Thông báo lỗi sai:
                Lỗi sẽ hiển thị với nền màu hồng và có một dấu đỏ phía góc trên bên phải . Di chuột vào dấu đỏ ứng dụng sẽ hiển thị nội dung lỗi và hướng dẫn sửa. Hệ thống tự động nhảy về ô bị lỗi đầu tiên theo nguyên tắc:
Nếu cả tờ khai và phụ lục cũng có lỗi ứng dụng sẽ thông báo lỗi trên tờ khai trước.
Tại một chỉ tiêu nếu kê khai sai cả lỗi đỏ và vàng thì ứng dụng ưu tiên thông báo lỗi đỏ:
Lỗi đỏ: bắt buộc phải sửa lại đúng dữ liệu mới in, kết xuất được tờ khai
Lỗi vàng: cảnh báo không bắt buộc phải sửa lại đúng
 
 
F5 thêm dòng/ trang phụ lục, F6 xoá dòng/ trang phụ lục
Kết xuất: xuất ra file excel, xml (không có mã vạch)
Xoá: tờ khai + phụ lục, từng phụ lục
Nhập lại: xoá trắng toàn bộ các chỉ tiêu trên đã nhập trên màn hình
Thêm phụ lục phải in và gửi đầy đủ cho CQT
Các trường đánh dấu * là các trường bắt buộc phải nhập
Ghi đầy đủ thông tin về kỳ tính thuế
Số tiền làm tròn đến Đồng Việt Nam
Không có số liệu phát sinh thì bỏ trống không ghi, số âm (nhỏ hơn 0) thì gõ dấu - trước giá trị số và UD hiển thị thành số trong dấu (…)
Kê khai tờ khai bổ sung
Để vào kê khai tờ khai điều chỉnh của tất cả các tờ khai thì trên form “Chọn kỳ kê khai” ---> chọn “Tờ khai bổ sung” và chọn thêm Lần bổ sung và Ngày lập KHBS
Kê khai điều chỉnh trên tờ khai điều chỉnh, ứng dụng tự động đưa các chỉ tiêu điều chỉnh chênh lệch lên KHBS
Nếu việc kê khai điều chỉnh không làm thay đổi số thuế phải nộp thì khi in ứng dụng không in phần KHBS đồng thời ở cuối mẫu in Tờ khai bổ sung điều chỉnh sẽ có chú thích thêm dòng “Tờ khai bổ sung không thay đổi số thuế phải nộp”
Chi tiết các chỉ tiêu trên KHBS
Mã và tên chỉ tiêu: Được lấy tự động từ các chỉ tiêu có điều chỉnh trên tờ khai bổ sung
Số đã kê khai: Được lấy từ số liệu của các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai trước khi điều chỉnh
Số điều chỉnh: Được lấy từ số liệu của các chỉ tiêu tương ứng trên Tờ khai bổ sung
Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai: hỗ trợ tự tính bằng Số điều chỉnh – Số đã kê khai
Số ngày nộp chậm: Số ngày nộp chậm được tính từ ngày tiếp theo sau hạn nộp của tờ khai đến ngày lập KHBS bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ, cho phép sửa
 
 Các nhóm tờ khai quyết toán thuế TNCN.
 Chi tiết các chỉ tiêu kê khai (có sửa đổi, bổ sung so với TT28, lý do sửa đổi, bổ sung) trong các tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2014 và các phụ lục bảng kê kèm theo
 Cách kê khai chi tiết từng chỉ tiêu trên các tờ khai quyết toán thuế
 Quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập
 Quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
 Quyết toán thuế đối với cá nhân trực tiếp với cơ quan thuế
 
Các nội dung sửa đổi, bổ sung đối với các tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2014 là do các nguyên nhân chính sau:
 Do thay đổi về chính sách thuế:
Phát sinh từ sự thay đổi chính sách thuế tại TT111, TT156 so với TT84, TT28
Phát sinh từ sự thay đổi chính sách thuế tại TT119, TT151 so với TT111, TT156
 Do sự bất hợp lý trong việc kê khai, hạch toán tờ khai
 Do việc đáp ứng yêu cầu phối hợp cung cấp thông tin với các cơ quan liên quan
 
 
 
QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN ĐỐI VỚI TC TRẢ THU NHẬP
 
Tờ khai 05/KK-TNCN (TK quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân): Có thay đổi so với TT28
Thêm chỉ tiêu “Tổng số người lao động”: để đáp ứng yêu cầu phối hợp cung cấp thông tin với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc kiểm soát thông tin NLĐ.
Thêm chỉ tiêu “Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần”.
Bỏ chỉ tiêu “Số thuế phải khấu trừ” vì khi có TK quyết toán thì sẽ hạch toán dương trên TKQT, hạch toán âm các TK trong năm và đối chiếu với thông tin trên các PL đi kèm, không đối chiếu với các tờ khai tháng, quý (02/KK-TNCN) trong năm. Do đó trên tờ khai này “Số thuế phải khấu trừ” bằng “Số thuế đã khấu trừ”.
Thêm chỉ tiêu “Số thuế được giảm do làm việc tại KKT”
Thay thế chỉ tiêu “Số thuế đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa vào ngân sách” bằng CT “Số thuế đã kê khai trong năm, Số thuế chênh lệch khi quyết toán”. Lý do các chỉ tiêu đó không cần cho việc hạch toán và NNT có thể khai sai, số liệu đó sẽ lấy từ chứng từ KB chuyển sang CQT hạch toán trên hệ thống, các chỉ tiêu thay thế.
Điều 11, Thông tư 151 hướng dẫn không tính vào TNCT của NLĐ đối với khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho NLĐ.
Phụ lục 05-1/BK-TNCN: Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động
Thay thế chỉ tiêu “Số thuế phải khấu trừ” bằng chỉ tiêu “Số thuế được giảm tại KKT”
Sửa chỉ tiêu “Bảo hiểm bắt buộc” thành “BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc, BH thất nghiệp, quỹ hưu trí tự nguyện”:  Theo tiết a, khoản 1, Điếu 6 Nghị định 65 và chi tiết tại khoản 1, Điều 7 (chi tiết tại khoản 2, điều 9 TT số 111/2013/TT-BTC)
Phụ lục 05-2/BK-TNCN (Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với TN từ TL, TC của cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có HĐLĐ dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú): là BK 05B/BK-TNCN theo TT28
Phụ lục 05-3/BK-TNCN (Bảng kê thông tin NPT giảm trừ gia cảnh): Mới ban hành trong TT156 với lý do để thống nhất với các TK quyết toán thuế TNCN đều có phụ lục BK NPT  và để phục vụ yêu cầu cấp mã NPT. Các chỉ tiêu trên 05-3/BK-TNCN tương tự với các chỉ tiêu trên TK 16/ĐK-TNCN
 TK 25/DS-TNCN (Danh sách cá nhân nhận thu nhập): Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế  thu nhập cá nhân, không phải QTT TNCN, theo điều 19 TT151
 
Tờ khai 05/KK-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Chỉ tiêu [21] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên PL 05-1/BK-TNCN cộng với tổng số dòng trên  PL 05-2/BK-TNCN, cho phép sửa
Chỉ tiêu [22] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên PL 05-1/BK-TNCN
Chỉ tiêu [23] = [24] + [25], không sửa
Chỉ tiêu [24] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên PL 05-1/BK-TNCN mà có cột (19) > 0 cộng số dòng trên PL 05-2/BK-TNCN mà có cột (14) > 0 và có cột (10) để trống, cho phép sửa
Chỉ tiêu [25] được tổng hợp bằng cách đếm số dòng trên PL 05-2/BK-TNCN mà có cột (14) > 0 và có cột (10) đánh dấu x, ko cho sửa
Chỉ tiêu [26] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên PL 05-1/BK-TNCN có cột (13)>0 cộng với tổng số dòng trên PL 05-2/BK-TNCN có cột (13) > 0, cho phép sửa
Chỉ tiêu [27] = [28] + [29] + [30], cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [28] được lấy lên từ tổng cột (11) (chỉ tiêu [24]) của PL 05-1/BK-TNCN), cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [29] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên PL 05-2/BK-TNCN và có cột (10) để trống, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [30] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên PL 05-2/BK-TNCN và có cột (10) được đánh dấu x, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [31] = [32] + [33] + [34], cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [32] được tổng hợp bằng tổng cột (11) trên PL 05-1/BK-TNCN và có cột (19) lớn hơn 0, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [33] bằng tổng cột (11) của PL 05-2/BK-TNCN có cột (10) để trống và cột (14) lớn hơn 0, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [34] bằng tổng cột (11) của PL 05-2/BK-TNCN có cột (10) được đánh dấu x và cột (14) lớn hơn 0, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [35] = [36] + [37] + [38], cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [36] được lấy lên  từ tổng cột (19) (chỉ tiêu [32]) của PL 05-1/BK-TNCN), cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [37] bằng tổng các dòng của cột (14) có cột (10) để trống của PL 05-2/BK-TNCN, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [38] bằng tổng các dòng của cột (14) có cột (10) được đánh dấu x của PL 05-2/BK-TNCN, , cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [39] = [40] + [41] + [42], không sửa
Chỉ tiêu [40] được lấy lên từ tổng cột (20) (chỉ tiêu [33]) của PL 05-1/BK-TNCN), cho phép sửa
Chỉ tiêu [41] bằng tổng các dòng của cột (15) có cột (10) để trống của PL 05-2/BK-TNCN
Chỉ tiêu [42] bằng tổng các dòng của cột (15) có cột (10) được đánh dấu x của PL 05-2/BK-TNCN, cho phép sửa
Chỉ tiêu [43] được tổng hợp bằng tổng số dòng trên PL 05-1/BK-TNCN có cột (10) được đánh dấu x.
Chỉ tiêu [44] được tổng hợp bằng tổng cột (19) mà có cột (10) được đánh dấu x trên PL 05-1/BK-TNCN, cho phép sửa nếu (Đến tháng – từ tháng +1) < 12 tháng, nếu  (Đến tháng – từ tháng +1) = 12 tháng thì không cho phép sửa
Chỉ tiêu [45] được lấy lên từ chỉ tiêu [34] (tổng cột chỉ tiêu (21) trên PL 05-2/BK-TNCN)
Chỉ tiêu [46] = [45] – [44] nếu [45] – [44]  >=0
Chỉ tiêu [47] = [44] – [45] nếu [45] – [44]  < 0
Bảng kê 05-1/BK-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập:
Chỉ tiêu [06] tự động tăng
Các chỉ tiêu cần nhập: [07], [08], [09], [11], [12], [13], [14], [15], [16], [17], [19].
Chỉ tiêu [10] cho phép NSD đánh dấu x nếu có ủy quyền quyết toán thay, để trống nếu không có.
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tự tính:
Chỉ tiêu [18] = [11] – [13] – [14] – [15] - [16] - [17], nếu <0 thì [18] =  0
Chỉ tiêu [20]: UD hỗ trợ tính, cho phép sửa:
Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009, 2011, 2012 thì [20] = ([18]/12 * biểu thuế * 12 * {[12]/([11] – [13])} x 50%).
Đối với kỳ tính thuế năm 2009 thì [20] = ([18]/6 * biểu thuế * 6 * {[12]/([11] – [13])} x 50%).
Đối với kỳ tính thuế năm 2011 thì:
Nếu [18]/12 <= 5 000 000 thì [20] = ([18]/12* biểu thuế * 7 * {[12]/([11] – [13])} x 50%).
Nếu [18]/12 > 5 000 000 thì [20] = ([18]/12 * biểu thuế * 12 * {[12]/([11] – [13])} x 50%).
Chỉ tiêu [20]: UD hỗ trợ tính, cho phép sửa:
Đối với kỳ tính thuế năm 2012 thì:
Nếu [18]/12 <= 5 000 000 thì [20] = [([18]/12* biểu thuế * 12 * {[12]/([11] – [13])} x 50%)/12 ]* 6
Nếu [18]/12 > 5 000 000 thì [21] = ([18]/12 * biểu thuế * 12 * {[12]/([11] – [13])} x 50%).
Chỉ tiêu [21]: UD  hỗ trợ tính khi NSD lựa chọn “ Cá nhân ủy quyền quyết toán thay”, cho phép sửa
Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009,2011, 2012 thì [21] =  ([18]/12 * biểu thuế * 12) – [20].
Đối với kỳ tính thuế năm 2009 thì [21] = ([18]/6 * biểu thuế * 6) – [20]
Chỉ tiêu [21]: UD  hỗ trợ tính khi NSD lựa chọn “ Cá nhân ủy quyền quyết toán thay”
Đối với kỳ tính thuế năm 2011 thì:
Nếu [18]/12 <= 5 000 000 thì [21] = ([18]/12 * biểu thuế * 7) – [20]
Nếu [18]/12 > 5 000 000 thì [21] = ([18]/12 * biểu thuế * 12) – [20]
Đối với kỳ tính thuế năm 2012 thì:
Nếu [18]/12 <= 5 000 000 thì [21] = ([18]/12 * biểu thuế * 6) – [20]
Nếu [18]/12 > 5 000 000 thì [21] = ([18]/12 * biểu thuế * 12) – [20]
Chỉ tiêu [22] = [19] –[21] nếu [21] – [19] <0
Chỉ tiêu [23] = [21] – [19] nếu [21] – [19]  >0
Các chỉ tiêu tổng cộng được tính bằng tổng các dòng trong cột tương ứng.
Các điều kiện kiểm tra ràng buộc:
Chỉ tiêu [08] (Mã số thuế) :
Bắt buộc nhập khi có đánh dấu quyết toán thay
Nhập đúng cấu trúc của mã số thuế 10 ký tự
Không được nhập trùng MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế có cùng MST cơ quan chi trả của cùng bảng kê
Không được nhập trùng MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế giữa hai PL 05-1/BK-TNCN và 05-2/BK-TNCN
Bảng kê 05-1/BK-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các điều kiện kiểm tra ràng buộc:
Chỉ tiêu [09] (Số CMND/Hộ chiếu) :
Bắt buộc nhập thông tin này nếu không nhập thông tin MST
Không được nhập dấu cách trong chuỗi ký tự nhập
UD cảnh báo vàng nếu NNT nhập trùng số CMT/Hộ chiếu giữa 2 PL 05-1/Bk-TNCN và 05-2/BK-TNCN
Kiểm tra [12] + [13] <= [11]
Chỉ tiêu [17] (Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ):Kiểm tra <= (đến tháng - từ tháng +1)*1.000.000
Kiểm tra Chỉ tiêu [19] <= [11]
Bảng kê 05-2/BK-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập:
Chỉ tiêu [09] (Số CMND/Hộ chiếu) :
Chỉ tiêu [07], [08], [09] cho phép NSD tự nhập kiểu text
Chỉ tiêu [10]: Cho phép NSD lựa chọn đánh dấu x nếu là cá nhân không cư trú
Chỉ tiêu [11], [12], [13] cho phép NSD nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [15]: Nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0, kiểm tra [15] <= [12]
Các chỉ tiêu UD hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu [09] (Số CMND/Hộ chiếu) :
[14] = ([11] – [13]) * 20%, cho sửa
[15] = [12] * 20% * 50% nếu có check [10], nếu ko check thì tự nhập
Kiểm tra [12] + [13]  < = chỉ tiêu [11], nếu không thỏa mãn ứng dụng đưa ra cảnh báo đỏ
Chỉ tiêu [14] kiểm tra <  chỉ tiêu [11] , nếu không thỏa mãn ứng dụng đưa ra cảnh báo đỏ
Các điều kiện ràng buộc
Chỉ tiêu [08] (Mã số thuế) :
Đúng cấu trúc mã số thuế
Không được nhập trùng MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế có cùng MST cơ quan chi trả của cùng bảng kê
Không được nhập trùng MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế giữa hai bảng kê 05-1 và 05-2 nếu NNT chọn quyết toán thay
Các điều kiện ràng buộc
Chỉ tiêu [09] (Số CMND/Hộ chiếu(nếu chưa có MST)) :
Không được nhập dấu cách trong chuỗi ký tự nhập
Không được nhập trùng số CMT/Hộ chiếu giữa 2 PL 05-1/BK-TNCN và 05-2/BK-TNCN
Kiểm tra ([12] + [13])  < = [11]
Kiểm tra Chỉ tiêu [14] <  chỉ tiêu [11]
Bảng kê 05-3/BK-TNCN: Mẫu mới so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [07]: Nhập kiểu text
Chỉ tiêu [08]: Nhập kiểu text, kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế
Chỉ tiêu [09]: Nhập kiểu text
Chỉ tiêu [10]: nhập kiểu dd/mm/yyyy. Kiểm tra ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại và phải nhỏ hơn từ tháng ( chỉ tiêu [21]), bắt buộc nhập.
Chỉ tiêu [11]: Nhập kiểu text, kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế và không được trùng với MST của người nộp thuế
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [12]: Chọn trong combobox gồm Việt Nam và Khác, mặc định là Việt Nam
Chỉ tiêu [13]: Không được nhập dấu cách trong chuỗi ký tự nhập. Nếu NPT > 15 tuổi ( Tính tuổi NPT theo nguyên tắc năm hiện tại – năm sinh) thì bắt buộc nhập chỉ tiêu [13]
Chỉ tiêu [14]: Chọn trong combobox gồm:
Con
Vợ/chồng
Cha/mẹ
Khác
Chỉ tiêu [15], [16]: Nhập dạng text
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [17]: Chọn trong combobox gồm Việt Nam và Khác, mặc định là Việt Nam
Chỉ tiêu [18], [19], [20]: Nếu chỉ tiêu [17] là “Việt Nam” thì chọn trong danh mục tương ứng và không được chọn “Khác”, nếu [17] là “Khác” thì mặc định là “ Khác”
Nếu không có thông tin chỉ tiêu [11] hoặc [13] thì bắt buộc nhập các chỉ tiêu [18], [19], [20]
Chỉ tiêu [21]: Bắt buộc nhập kiểu mm/yyyy, kiểm tra <= đến tháng
Chỉ tiêu [22]: Nhập kiểu mm/yyyy, kiểm tra Đến tháng >= từ tháng
Bảng tổng hợp đăng ký NPT: Mẫu mới so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [07]: Nhập kiểu text
Chỉ tiêu [08]: Nhập kiểu text, kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế
Chỉ tiêu [09]: Nhập kiểu text
Chỉ tiêu [10]: nhập kiểu dd/mm/yyyy. Kiểm tra ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại và phải nhỏ hơn từ tháng ( chỉ tiêu [21]), bắt buộc nhập.
Chỉ tiêu [11]: Nhập kiểu text, kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế và không được trùng với MST của người nộp thuế
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [12]: Chọn trong combobox gồm Việt Nam và Khác, mặc định là Việt Nam
Chỉ tiêu [13]: Không được nhập dấu cách trong chuỗi ký tự nhập. Nếu NPT > 15 tuổi ( Tính tuổi NPT theo nguyên tắc năm hiện tại – năm sinh) thì bắt buộc nhập chỉ tiêu [13]
Chỉ tiêu [14]: Chọn trong combobox gồm:
Con
Vợ/chồng
Cha/mẹ
Khác
Chỉ tiêu [15], [16]: Nhập dạng text
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [17]: Chọn trong combobox gồm Việt Nam và Khác, mặc định là Việt Nam
Chỉ tiêu [18], [19], [20]: Nếu chỉ tiêu [17] là “Việt Nam” thì chọn trong danh mục tương ứng và không được chọn “Khác”, nếu [17] là “Khác” thì mặc định là “ Khác”
Nếu không có thông tin chỉ tiêu [11] hoặc [13] thì bắt buộc nhập các chỉ tiêu [18], [19], [20]
Chỉ tiêu [21]: Bắt buộc nhập kiểu mm/yyyy, kiểm tra <= đến tháng
Chỉ tiêu [22]: Nhập kiểu mm/yyyy, kiểm tra Đến tháng >= từ tháng
 
Các chỉ tiêu cần nhập
Đối với phần II: Đăng ký thay đổi về người phụ thuộc  thì khóa không cho nhập các chỉ tiêu về Ngày sinh, Quốc tịch, CMT/Hộ chiếu và thông tin trên giấy khai sinh của NPT
 

QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
Tờ khai 06/KK-TNCN (Quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng CK, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ KD của cá nhân không cư trú; TC nhận chuyển nhượng vốn của CN không cư trú):
Thêm chỉ tiêu “Số thuế đã khai trong năm” và “Số thuế chênh lệch khi quyết toán” với lý do tương tự đối với TK 05/KK-TNCN
Thêm các CT quyết toán với thu nhập khấu trừ thuế với “TN từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú”: quy định tại điểm e, khoản 1, điều 25 TT111 “Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú có trách niệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.”
 
 
Quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập
Tờ khai 06/KK-TNCN có Phụ lục 06-1/BK-TNCN (Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán): Không thay đổi so với TT28
 
 
Quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
Tờ khai 02/KK-XS (QT thuế TNCN đv công ty xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số): Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Sửa tên hai chỉ tiêu [23], [24] bỏ cụm từ “5% thuế thu nhập cá nhân”
Sửa cụm từ “Dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số” thành “Dành cho công ty xổ số kiến thiết trả thu nhập cho đại lý xổ số”
Tờ khai 02/KK-XS có Phụ lục 02-1/BK-XS (Bảng kê TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đv TN của đại lý xổ số): Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Sửa lại Ký hiệu mẫu bảng kê thành 02-1/BK-XS
Đánh lại số chỉ tiêu trên phụ lục
 
Quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
Tờ khai 02/KK-BHĐC (Quyết toán thuế TNCN doanh nghiệp bảo hiểm trả thu nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ; công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy quỹ hưu trí tự nguyện; doanh nghiệp bán hàng đa cấp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp): Quy định tại điểm b4, điểm c, khoản 1, điều 25 TT111
Quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
Tờ khai 02/KK-BHĐC: Điểm b4, điểm c, khoản 1, điều 25 TT111 quy định
b.4) Doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện có trách niệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí ự nguyện theo hướng dẫn tạikhoản 6, Điều 7 Thông tư này.
c) Công ty xổ số, doanhghiệp bảo hiểm, doanhghiệp bán hàng đa cấp trảhu nhập cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp có trách niệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định teo hướng dẫn tại khoản 5, Điều 7 Thông tư này.
Quyết toán thuế TNCN đối với doanh nghiệp bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp
Tờ khai 02/KK-BHĐC có 2 phụ lục:
Phụ lục 02-1/BK-BH (BK TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với TN của đại lý bảo hiểm): Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Phụ lục 02-2/BK-ĐC (BK TNCT và thuế TNCN đã khấu trừ đối với TN của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp): Thêm mới so với TT28
Tờ khai 02/KK-BHĐC: Thay đổi mẫu so với TT28
Chỉ tiêu [21] = Tổng số dòng trên PL 02-1/BK-BH.
Chỉ tiêu [22] = Tổng thu nhập chịu thuế cột (10) trên PL 02-1/BK-BH (chỉ tiêu [14] trên bảng kê 02-1/BK-BH).
Chỉ tiêu [23] = Tổng số dòng trên PL 02-1/BK-BH mà có cột (13) >0.
Chỉ tiêu [24] = Tổng thu nhập chịu thuế cột (10) có (cột 13) >0 trên PL 02-1/BK-BH.
Chỉ tiêu [25] = Tổng số thuế đã khấu trừ cột (13) (chỉ tiêu [17]) trên PL 02-1/BK-BH.
Các chỉ tiêu [26], [27], [28], [29], [30], [31]: Cho phép nhập số không âm, mặc định là 0. Kiểm tra [28] <= [27], [31] <= [30]
Chỉ tiêu [32] = Tổng số dòng trên PL 02-2/BK-ĐC
Chỉ tiêu [33] = Tổng thu nhập chịu thuế cột (10) (chỉ tiêu [14]) trên PL 02-2/BK-ĐC
Chỉ tiêu [34] = Tổng số dòng trên PL 02-2/BK-ĐC mà có cột (13) > 0
Chỉ tiêu [35] = Tổng thu nhập chịu thuế cột (10) có cột (13) >0 trên PL 02-2/BK- ĐC.
Chỉ tiêu [36] = Tổng số thuế đã khấu trừ cột (13) (chỉ tiêu [17]) trên PL 02-2/BK- ĐC.
Chỉ tiêu [37] = [25] + [28] + [31] + [36]
Tờ khai 02-1/BK-BH: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập:
Chỉ tiêu [07]: Nhập dạng text
Chỉ tiêu [08]: Bắt buộc nhập nếu chỉ tiêu [09] trống tối đa 10 ký tự. Kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế và không cho nhập MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế có cùng mã số thuế của cơ quan chi trả
Chỉ tiêu [09]: Nhập dạng text, bắt buộc nhập nếu chỉ tiêu [08] trống 
Chỉ tiêu [10]: Nhập dạng số không âm
Chỉ tiêu [11]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [11] < [10]
Chỉ tiêu [12]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [12] < [11]
Chỉ tiêu [13]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [13] < [10]
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu [14] = tổng cột Thu nhập chịu thuế [10]
Chỉ tiêu [15]= tổng cột Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [11]
Chỉ tiêu [16] = tổng cột Số thuế được giảm [12]
Chỉ tiêu [17]= tổng cột Số thuế khấu trừ [13]
Tờ khai 02-2/BK-ĐC: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập:
Chỉ tiêu [07]: Nhập dạng text
Chỉ tiêu [08]: Bắt buộc nhập nếu chỉ tiêu [09] trống tối đa 10 ký tự. Kiểm tra đúng cấu trúc mã số thuế và không cho nhập MST cá nhân đã được nhập trong kỳ tính thuế có cùng mã số thuế của cơ quan chi trả
Chỉ tiêu [09]: Nhập dạng text, bắt buộc nhập nếu chỉ tiêu [08] trống 
Chỉ tiêu [10]: Nhập dạng số không âm
Chỉ tiêu [11]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [11] < [10]
Chỉ tiêu [12]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [12] < [11]
Chỉ tiêu [13]: Nhập dạng số không âm, kiểm tra [13] < [10]
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu [14] = tổng cột Thu nhập chịu thuế [10]
Chỉ tiêu [15]= tổng cột Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [11]
Chỉ tiêu [16] = tổng cột Số thuế được giảm [12]
Chỉ tiêu [17]= tổng cột Số thuế khấu trừ [13]
 
 
QUYẾT TOÁN THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN TRỰC TIẾP
VỚI CƠ QUAN THUẾ
Tờ khai 09/KK-TNCN (Quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh):
Thay thế một số chỉ tiêu “Số thuế phải khấu trừ” bằng “Số thuế được giảm”, “Đóng góp bảo hiểm bắt buộc” bằng “Các khoản đóng bảo hiểm được trừ”
Thêm CT “Số thuế đã khai trong năm”, “Số thuế chênh lệch khi quyết toán” tương tự như TK 05/KK-TNCN
Đối với trường hợp quyết toán vắt năm: Trên tờ khai 09/KK-TNCN khi quyết toán theo năm dương lịch cho năm thứ 2 thì số thuế đã khấu trừ là số thuế của các tháng còn lại chưa tính trùng.
Tờ khai 09/KK-TNCN (t): có các phụ lục sau
Phụ lục 09-1/PL-TNCN (PL TN từ TL, TC): Không đổi so với TT28
Phụ lục 09-2/PL-TNCN (PL TN từ kinh doanh): Không kê khai thu nhập từ hộ khoán vì theo quy định tại điểm c2, Điều 12 TT 151 thì Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán không phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.
Phụ lục 09-3/PL-TNCN (PL giảm trừ gia cảnh cho NPT): sửa tương tự TK 16/ĐK-TNCN
Phụ lục 09-4/PL-TNCN (PL từ xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp): bỏ vì theo quy định tại điểm c6, điều 12 TT151  “Cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp đã được tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này”
Tờ khai 09/KK-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [30], [31], [32], [41], [45], [46] cho phép NSD tự nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số
Kiểm tra chỉ tiêu [32] <= (Đến tháng - Từ tháng + 1) * 1 000 000.
Các chỉ tiêu UD hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [22] = [23] + [26], không sửa.
Chỉ tiêu [23]= chỉ tiêu [07] trên PL 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên 09-2/PL-TNCN + chỉ tiêu [08] trên PL 09-4/BK-TNCN
Chỉ tiêu [24]= chỉ tiêu [08] trên 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [17] trên 09-2/PL-TNCN  + chỉ tiêu [09] trên PL 09-4/BK-TNCN
Chỉ tiêu [25] = chỉ tiêu [09] trên 09-1/PL-TNCN
Chỉ tiêu [26] = chỉ tiêu [10] trên 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [19] trên 09-2/PL-TNCN + chỉ tiêu [14] trên PL 09-4/BK-TNCN
Các chỉ tiêu UD hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [27]= [28] + [29] + [30] + [31] + [32], không sửa
Chỉ tiêu [28]: Hỗ trợ tính, không cho sửa:
Nếu đến tháng
Nếu từ tháng < T7/2013 và đến tháng>= T7/2013 thì  = (T6/2013-Từ tháng+1)*4.000.000 + (Đến tháng -T7/2013+1)*9.000.000
Nếu T7/2013<= từ tháng thì = (Đến tháng -Từ tháng +1)*9.000.00
Các chỉ tiêu UD hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [29]: Hỗ trợ tính, không cho sửa:
Nếu đến tháng
Nếu từ tháng = T7/2013 thì [29] = (T6/2013-Từ tháng+1)*1.600.000 + (Đến tháng -T7/2013+1)*3.600.000
Nếu T7/2013<= từ tháng thì [29] = (Đến tháng -Từ tháng +1)*3.600.000
Chỉ tiêu [33]:
Nếu [22] - [25] - [27] > 0 thì  [33]= [22] – [25] - [27], không cho phép sửa
Nếu [22] - [25] - [27] < = 0 thì [33] = 0 , không cho phép sửa
Chỉ tiêu [34]: Hỗ trợ tính, cho phép sửa.
Đối với kỳ tính thuế khác năm 2009, 2011, 2012 thì [34] được tính bằng biểu thuế lũy tiến của chỉ tiêu [33] * số tháng
Đối với kỳ tính thuế năm 2009 thì [34] = [33]/6 * biểu thuế * 6
Đối với kỳ tính thuế năm 2011 thì:
Nếu [33]/STKK <=5 000 000 thì [34] = [33]/STKK * biểu thuế * (STKK – STMG)
Nếu [33]/STKK > 5 000 000 thì [34] = [33]/STKK * biểu thuế * STKK.
Chỉ tiêu [34]: Hỗ trợ tính, cho phép sửa.
Đối với kỳ tính thuế năm 2012 thì:
Nếu [33]/STKK <=5 000 000 thì [34] = [33]/STKK * biểu thuế * (STKK – STMG)
Nếu [33]/STKK > 5 000 000 thì [34] = [33]/STKK * biểu thuế * STKK.
Chỉ tiêu [34]: Hỗ trợ tính, cho phép sửa.
Chỉ tiêu [35] = [36] + [37] + [38], không sửa.
Chỉ tiêu [36] = chỉ tiêu [11] trên 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [10] trên PL 09-4/BK-TNCN
Chỉ tiêu [37]= chỉ tiêu [14] trên 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [18] trên 09-2/PL-TNCN
Chỉ tiêu [38] = giá trị nhỏ giữa (chỉ tiêu [15] trên 09-1/PL-TNCN + chỉ tiêu [20] trên 09-2/PL-TNCN + chỉ tiêu [15] trên PL 09-4/BK-TNCN) và ([34] * {[26]/ ([22]-[25]}*100%, không sửa. Kiểm tra [38] <= [34]
Chỉ tiêu [39] = [40] + [41], không sửa.
Chỉ tiêu [40] = [34]*[24]/([22]-[25])*50%, nếu kết quả âm thì [40] =0
Chỉ tiêu [42] = [34] – [35] – [39] nếu  [34] – [35] – [39]  >=0, không sửa
Chỉ tiêu [43] = trị tuyệt đối của ([34] – [35] – [39]) nếu [34] – [35] – [39] <0, không sửa.
Chỉ tiêu [44] = [45] + [46], kiểm tra phải <= chỉ tiêu [43]
Chỉ tiêu [47] = [43] - [44], không sửa.
Phụ lục 09-1/PL-TNCN :
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [08], [09]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, kiểm tra [08] + [09] phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ tiêu [07]
Chỉ tiêu [07], [10], [12], [13]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [14]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, kiểm tra [14] < [07]
Chỉ tiêu [15]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, kiểm tra [15] < [10]
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu [06] =[07] + [10], không sửa
Chỉ tiêu [11] = [12] + [13], không sửa.
Kiểm tra điều kiện [11] < [07]
Phụ lục 09-2/PL-TNCN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Các chỉ tiêu [06], [07], [08], [10], [11], [13], [14], [18], [19], [20]: nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [17]: Nhập kiểu số, không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số, kiểm tra [17] <= [16], nếu [16] < 0 thì [17] = 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu [09] = [06] – [07] –[08], không cho sửa Chỉ tiêu [12] = [10] – [11], không cho sửa
Chỉ tiêu [15] = [13] – [14], cho sửa, có thể nhập giá trị âm
Chỉ tiêu [16] = [09] + [12] + [15], không cho sửa
Phụ lục 09-3/PL-TNCN: Mẫu mới so với TT28
NSD tự nhập tất cả các chỉ tiêu [04], [05], [06], [10], [12], [13], [14], [15], [19], [20], [21], [22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]
Chỉ tiêu [12] – MST NPT kiểm tra đúng cấu trúc MST và không được trùng nhau
Chỉ tiêu [11], [20]: kiểm tra ngày sinh không được lớn hơn hiện tại và [11] <= [16], [20] <= [29]
Chỉ tiêu [16], [17]: Nhập dạng mm/yyyy. Kiểm tra [16] <= [17], bắt buộc nhập
Chỉ tiêu [29], [30]: Nhập dạng mm/yyyy. Kiểm tra [29] <= [30]
Nếu NPT > 15 tuổi thì bắt buộc nhập chỉ tiêu CMT/ Hộ chiếu
Nếu [23] là Việt Nam thì [24], [25], [26] không được phép chọn giá trị  “Khác”, nếu [23] là Khác thì [24], [25], [26] mặc định là Khác và không cho sửa
 
QUYẾT TOÁN THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN TRỰC TIẾP
VỚI CƠ QUAN THUẾ
Tờ khai 08B/TK-TNCN (quyết toán thuế TNCN đối với nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai): Về cơ bản không có sự thay đổi so với TT28
 
HƯỚNG DẪN KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN
 
Tờ khai 03/TNDN: Mẫu theo TT151 (thay đổi so với TT28 và TT156)
Doanh nghiệp thuộc đối tượng nào thì đánh dấu vào ô check cho đối tượng đó
Nếu là Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc thì bắt buộc phải kê khai phụ lục 03-8/TNDN đính kèm.
Nếu là Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết thì bắt buộc phải kê khai PL 03-7/TNDN đính kèm
Chỉ tiêu [04]: Chọn trong danh mục ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
Chỉ tiêu [05]: Nhập dạng  xx,xx%
Các chỉ tiêu NSD tự nhập
Các chỉ tiêu B2, B3, B4, B6, B7, B9, B10, B11, B13, C2, C7, C8, C9,  C13, C14, D3, E1, E2, E3: Nhập, kiểu số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu C9a: Nhập theo đúng dạng xx,xx%, kiểm tra 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu B1= B2 + B3 + B4 + B5 + B6 + B7
Chỉ tiêu B5: UD hỗ trợ tự động lấy từ tổng cột (6) của PL 03-4/TNDN, cho phép sửa.
Chỉ tiêu B8= B9 + B10 + B11
Chỉ tiêu B12= A1 + B1 – B8
Chỉ tiêu B14= B12 – B13 = [09] trên 03-5/TNDN, có thể âm
Chỉ tiêu C1 =  B13
Chỉ tiêu C3= C3a + C3b kiểm tra C3 phải <= (C1 –C2)
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu C3a = tổng cột 5 phụ lục 03-2A/TNDN
Chỉ tiêu C3b = [11a] trên 03-5/TNDN
Chỉ tiêu C4= C1 –C2 –C3a – C3b,
Chỉ tiêu C5: UD hỗ trợ tự động tổng cột (4) trên PL 03-6/TNDN. Nếu C4 > 0 thì kiểm tra C5 <= C4 * 10%
Chỉ tiêu C6= C4 –C5, kiểm tra C6 = (C7 + C8 + C9)
Chỉ tiêu C10 = [(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x [C9a]))
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu C11 = tổng (chỉ tiêu [4] trên PL 03_3A/TNDN + chỉ tiêu [07] trên PL 03_3B/TNDN)
Chỉ tiêu C12 = tổng (chỉ tiêu [9] trên PL 03_3A/TNDN + chỉ tiêu [11] trên PL 03_3B/TNDN + chỉ tiêu [4] trên PL 03_3C/TNDN). Kiểm tra C12 >= (C13 + C14)
 Chỉ tiêu C15: UD hỗ trợ tổng hợp từ tổng cột Số thuế đã nộp ở nước ngoài được khấu trừ (cột 11) trên phụ lục 03-4/TNDN
Chỉ tiêu C16= C10 – C11 – C12 – C15
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Chỉ tiêu D= D1 + D2 + D3
Chỉ tiêu D1 = C16
Chỉ tiêu D2 = chỉ tiêu [15] trên PL 03-5/TNDN
Chỉ tiêu E= E1 + E2 + E3
G = G1 + G2 + G3, có thể âm
Chỉ tiêu G1 = D1 – E1, có thể âm
Chỉ tiêu G2 = D2 – E2, có thể âm
Chỉ tiêu G2 = D2 – E2, có thể âm
Chỉ tiêu H = D * 20%, không cho sửa
Chỉ tiêu I = G – H, có thể âm
Chỉ tiêu L1: Nếu NSD check chọn thì UD bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [L2] đến [L5], còn nếu không thì UD sẽ khóa lại không cho kê khai.
Chỉ tiêu L2: Cho phép NSD chọn trong danh mục gồm các lý do sau:
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
Doanh nghiệp đầu tư - kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở
Lý do khác
Chỉ tiêu L3: Nhập kiểu ngày dd/mm/yyyy.
Chỉ tiêu L4: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu L5 = D – L4
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu M1:
Số ngày nộp chậm = (Đến ngày – từ ngày) + 1
Từ ngày: Mặc định là từ ngày tính phạt (theo năm tài chính)
Đến ngày: Nhập dạng dd/mm/yyyy và kiểm tra không được > hạn tính phạt (theo năm tài chính)
 
Chỉ tiêu M2 = 1 * I * 0,05%, cho phép sửa
Phụ lục 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN: Không thay đổi so với TT28
Phụ lục 03-2/TNDN:
Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm cột Số thứ tự
Phụ lục 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN:
 Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Chỉ thay đổi tên chỉ tiêu “Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (25%)”  thành “Thuế TNDN tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi”
Phụ lục 03-3C/TNDN:
Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Đánh lại mã chỉ tiêu
 
Phụ lục 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN: Không thay đổi so với TT28
Phụ lục 03-2/TNDN:
Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Bổ sung thêm cột Số thứ tự
Phụ lục 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN:
 Về cơ bản không thay đổi so với TT28
Chỉ thay đổi tên chỉ tiêu “Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (25%)”  thành “Thuế TNDN tính theo thuế suất không phải thuế suất ưu đãi”
Phụ lục 03-4/TNDN:
Không thay đổi so với TT28
Phụ lục 03-5/TNDN: Mẫu theo TT151 thay đổi so với TT28 và TT156
Các chỉ tiêu cần nhập:
Các chỉ tiêu [01], [03], [04], [05], [06], [07]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [08]: Nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0
 Chỉ tiêu [10]: Nhập dạng số không âm, tối đa 15 chữ số, Nếu [09] > 0 thì kiểm tra chỉ tiêu [10] < = tổng cột (5) trên PL 03-2B/TNDN, nếu [09] < 0 thì [10] = 0
Chỉ tiêu [11a]:
Nếu [11] <= 0 thì cho phép nhập [11a] dạng số dương, kiểm tra [11a] <= tổng cột (5) trên phụ lục 03-2B/TNDN và tổng ([10] + [11a]) = tổng cột (5) trên 03-2B/TNDN.
Nếu [11] > 0 thì khóa không cho nhập [11a]
Chỉ tiêu [12]: Nhập số âm, mặc định là 0. Nếu [11] >= 0 thì kiểm tra chỉ tiêu [12] < = chỉ tiêu [11] * 10%, nếu [11] <0 thì khóa không cho nhập [12]
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [02] = [03] + [04] + [05] + [06] + [07] + [08]
Chỉ tiêu [09] = chỉ tiêu [01] – chỉ tiêu [02], có thể âm
Chỉ tiêu [11] = chỉ tiêu [09] – chỉ tiêu [10], có thể âm
Chỉ tiêu [13] = chỉ tiêu [11] – chỉ tiêu [12], có thể âm
Chỉ tiêu [14]: Cho phép NSD nhập xx,xx%
Chỉ tiêu [15] = chỉ tiêu [13] * chỉ tiêu [14]
 
 
Phụ lục 03-6/TNDN: Không thay đổi so với TT28
Phụ lục 03-7/TNDN: Thay đổi so với TT28
Phần A: Thông tin về các bên liên kết
Cột (1) – STT: tự tăng giảm dòng
Cột (2) (3) : NSD tự nhập kiểu text
Cột (4): NSD tự nhập tối đa 14 ký tự, không kiểm tra gì cả.
Cột (5): Cho phép NSD đánh dấu x vào các ô hình thức liên kêt A, B …. , kiểm tra bắt buộc chọn ít nhất một hình thức liên kết
Phần B: Thông tin xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
Đơn vị tiền: Nhập dạng text
Cột (1): UD hỗ trợ tự động tăng.
Cột (2): Nhập dạng text
Cột (3), (4), (7), (8): Nhập kiểu số không âm, mặc định là 0
Cột (5) = cột (4) - cột (3), không được âm
Cột (9) = cột (7) - cột (8), không được âm
Phụ lục 03-7/TNDN (t): Thay đổi so với TT28
Phần B: Thông tin xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
Cột (6), (10): Cho phép NSD chọn trong combobox gồm 6 phương pháp liên kết:
PP1: PP So sánh giá giao dịch độc lập
PP2: Phương pháp Giá bán lại
PP3: Phương pháp Giá vốn cộng lãi
PP4: Phương pháp so sánh lợi nhuận
PP5: Phương pháp tách lợi nhuận
PP6: Phương pháp khác
Cột (11) = cột (5) + cột (9)
Hỗ trợ tính Tổng dòng cha bằng tổng các dòng con tại cột (3),(4),(5),(7),(8),(9), (11)
Phụ lục 03-8/TNDN: Thay đổi so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập     
Chỉ tiêu [05]: được tổng hợp từ chỉ tiêu [E1] của tờ khai 03/TNDN
Chỉ tiêu [07]: Nhập kiểu text, tối đa 300 ký tự
Chỉ tiêu [08]: Nhập kiểm text, tối đa 14 ký tự, kiểm tra cấu trúc MST
Chỉ tiêu [09]: UD hỗ trợ tách 2 cột để NSD chọn trong danh mục cơ quan thuế cấp Cục và cơ quan thuế cấp Chi cục. Nếu là Cục thuế quản lý thì cột Chi cục để trống.
Chỉ tiêu [10] – Tỷ lệ phân bổ: cho phép nhập dạng xx,xx%, kiểm tra tổng các dòng phải bằng 100%
Các chỉ tiêu [11], [12], [13], [14] – Nhậ dạng số không âm, mặc định là 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính             
Chỉ tiêu [05]: được tổng hợp từ chỉ tiêu [E1] của tờ khai 03/TNDN
Chỉ tiêu [15] = [11] + [12] + [13] + [14], không cho phép sửa
Chỉ tiêu [16] = chỉ tiêu [5] * các dòng chỉ tiêu [10] tương ứng. Kiểm tra dòng tổng cột (16) phải bằng chỉ tiêu [5]
Cột [17] = [16] -  [15], không cho phép sửa
Phụ lục 02-1/TĐ-TNDN: Mẫu mới bổ sung tương tự như phụ lục 01-1/TNDN đính kèm tờ khai 01A/TNDN
 
Tờ khai 02/TNDN: Mẫu theo TT 151 (thay đổi so với TT156)
Kê khai tờ khai theo lần phát sinh
Chi tiết các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [25], [27], [28], [29], [30], [31]: Nhập số không âm, kiểu số mặc định là 0
Chỉ tiêu [32]: Nhập dạng số, có thể âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [34]: Nhập dạng xx,xx
Các chỉ tiêu tính toán
Chỉ tiêu [26] = [27] + [28] + [29] +  [30] + [31] + [32]
Chỉ tiêu [33]= [25] - [26] , kiểm tra nếu [33] < =0 thì không cho nhập chỉ tiêu [34] và chỉ tiêu [35] = 0
Chỉ tiêu [35] = [33] * [34]
Phụ lục 02-1/TNDN: Không đổi so với TT156
 
HƯỚNG DẪN KHAI QUYẾT TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
(DÀNH CHO ĐƠN VỊ THỦY ĐIỆN, DẦU KHÍ, QUYẾT TOÁN PHÍ
LỆ PHÍ, BVMT, NTNN, TÀI NGUYÊN)
 
Tờ khai 03A/TĐ-TAIN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [21]: Chọn trong danh mục tài nguyên, mặc định là “Tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện”, chỉ bao gồm nhóm loại nước tài nguyên.
Chỉ tiêu [22]: Mặc định theo loại tài nguyên, không cho phép sửa
Chỉ tiêu [23]: Nhập dạng text
Chỉ tiêu [24]: Nhập, tối đa 14 ký tự, kiểm tra đúng cấu trúc MST
Chỉ tiêu [25], [26]: Nhập dạng xx,xxx
Các chỉ tiêu [28], [30]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [27] = [25] * [26] * [22]
Chỉ tiêu [29] = [27] - [28], nếu kết quả âm thì [29] =0
Chỉ tiêu [31] = [29] – [30],  kết quả có thể âm
Dòng Tổng cộng lấy tổng của các chỉ tiêu tương ứng [27], [28], [29], [30], [31]
Tờ khai 03-1/TĐ-TAIN: Thay đổi mẫu so với TT28
Kê khai tương tự như phụ lục đính kèm tờ khai tháng/ quý
Tờ khai 02/TNDN-DK: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [25], [26], [27a], [27b], [28], [31], [35], [37] : Nhập dạng xx, xx
Chỉ tiêu [33]: Nhập dạng xx,xxxx.
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [27] = [27a] + [27b]
Chỉ tiêu [29] = [26] - [28]
 Chỉ tiêu [30] = [25] - [27]
Chỉ tiêu [32] = [30] + [31]
Chỉ tiêu [34] = [32] * [33]
Chỉ tiêu [36] = [34] – [35] , nếu âm thì [36] = 0
Chỉ tiêu [38] = [36] - [37]
Phụ lục 01/PL-DK: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [09]: Số thuế phải nộp: Lấy từ chỉ tiêu [36] của tờ khai 02/TNDN-DK chuyển sang
Các chỉ tiêu khác nhập như phụ lục đính kèm tờ khai trong năm
Tờ khai 02/TAIN-DK: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [25]: Nhập dạng số tối đa 3 chữ số
Chỉ tiêu [27],  [28a], [28b], [32]: Nhập dạng xx,xxxx
Chỉ tiêu [41]: Nhập dạng xx,xx
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [26]: UD hỗ trợ tự động lấy chỉ tiêu [29] của kỳ trước chuyển sang, cho phép sửa.
Chỉ tiêu [31]: UD hỗ trợ tự động lấy tổng cột (8) của PL 02-1/PL-DK chuyển sang,  cho phép sửa
Chỉ tiêu [33]: UD hỗ trợ tự động lấy từ chỉ tiêu [36] của kỳ trước chuyển sang, cho phép sửa theo dạng xx,xx.
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Chỉ tiêu [28] = [28a] + [28b]
Chỉ tiêu [29]=[26]+[27]-[28], nếu kết quả âm thì [29]=0
Chỉ tiêu [30]=[27]/[25]
Chỉ tiêu [34]=[27]x[32]
Chỉ tiêu [35]=[28]x[32]
Chỉ tiêu [36]=[33]+[34]-[35], nếu kết quả âm thì [36] =0
Chỉ tiêu [37]=[31]/[28]
Chỉ tiêu [38]=[39]+[40]
Chỉ tiêu [39]=[33]x[37]
Chỉ tiêu [40]=([28]-[26])x[32]x[37],nếu KQ âm thì [40] = 0
Chỉ tiêu [42]=[38]-[41]
 
Phụ lục 02-1/PL-DK: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Cột (2): Nếu là “Dầu thô” là thùng. Nếu là “Khí thiên nhiên” và “Condensate” là m3
Cột (3), (5): Nhập dạng dd/mm/yyyy
Cột (4), (6): Nhập dạng xx,xxxx
Cột (7): Nhập dạng xx,xx
Cột (9): Nhập dạng text
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính
Cột (8) = (6) * (7)
UD tự động tự tính tổng các dòng của cột (8)
Phụ lục 01/PL-DK: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Chỉ tiêu [09]: Số thuế phải nộp: Lấy từ chỉ tiêu [38] của tờ khai 02/TAIN-DK chuyển sang
Các chỉ tiêu khác nhập như phụ lục đính kèm tờ khai trong năm
Tờ khai 02/TAIN: Không thay đổi so với TT28
Tờ khai 02/NTNN: Thay đổi mẫu so với TT28
Cột (3): Kê khai
Chỉ tiêu [1], [2], [3], [5a], [5b], [6a], [6b]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [4] = [2] – [3]
Chỉ tiêu [5a], [5b]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [5] = [5a] + [5b]
Chỉ tiêu [6] = [6a] + [6b]
Chỉ tiêu [7] = [5] - [6], nếu kết quả âm thì  [7] =0
Chỉ tiêu [7a] = [5a] - [6a], nếu kết quả âm thì  [7a] =0
Chỉ tiêu [7b] = [5b] - [6b], nếu kết quả âm thì  [7b]=0
Cột (3): Quyết toán
Chỉ tiêu [1]: UD hỗ trợ tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02-1/NTNN + tổng cột (9b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa.
Chỉ tiêu [2]: Tự động lấy tổng cột (11b) rên PL 02-1/NTNN, cho phép sửa.
Chỉ tiêu [3]: Tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02_2/NTNN, cho phép sửa
Chỉ tiêu [4] = [2] – [3]
Chỉ tiêu [5a], [5b]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [5] = [5a] + [5b]
Cột (3): Quyết toán
Chỉ tiêu [6a], [6b]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [6] = [6a] + [6b]
Chỉ tiêu [7] = [5] - [6], nếu kết quả âm thì [7] =0
Chỉ tiêu [7a] = [5a] - [6a], nếu kết quả âm thì [7a] =0
Chỉ tiêu [7b] = [5b] - [6b], nếu kết quả âm thì [7b] =0
Cột (5): Chênh lệch = cột (4) – cột (3)
Cột (6): NSD tự nhâp, dạng text
Phụ lục 02-1/NTNN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Cột (3): Chọn trong danh mục
Cột (4): Nhập, kiểm tra theo đúng cấu trúc MST
Cột (5), (6), (7), (9), (10a), (11a): : Nhập text
Cột (10b), (11b), (12): Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Dòng Tổng cộng (10b) = Tổng các dòng của cột (10b)
Dòng Tổng cột (11b) = Tổng các dòng của cột (11b)
Phụ lục 02-2/NTNN: Thay đổi mẫu so với TT28
Các chỉ tiêu cần nhập
Cột (2), (4), (5), (6), (7), (8), (9a), (10a): Nhập dạng text
Cột (3): Bắt buộc NNT tự nhập, tối đa 14 ký tự, kiểm tra theo đúng cấu trúc MST
Cột (9b), (10b): Nhập, dạng số, không âm, mặc định là 0
Các chỉ tiêu ứng dụng hỗ trợ tính:
Dòng Tổng cột (9b) = Tổng các dòng của cột (9b)
Dòng Tổng cộng (10b) = Tổng các dòng của cột (10b)
Tờ khai 04/NTNN: Thay đổi mẫu so với TT28
Cột (3):
Chỉ tiêu [1], [2], [3], [5], [6]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Chỉ tiêu [4] = [2] – [3]
Chỉ tiêu [7] = [5] - [6], nếu kết quả âm thì [7] =0
Cột (4):
Chỉ tiêu [1] = tổng cột (9b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa
Chỉ tiêu [2], [5], [6]: Nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Cột (4):
Chỉ tiêu [3]: UD lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa.
Chỉ tiêu [4]  = [2] - [3],  kết quả có thể âm
Chỉ tiêu [7] = [5] - [6], nếu kết quả âm thì [7] =0
Cột (5) = cột (4) – cột (3)
Cột (6): Nhập kiểu text
Trong trường hợp nếu có nhiều nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu phụ Việt Nam ( kèm bảng kê 02-2/NTNN)
Tờ khai 02/BVMT: Thay đổi mẫu so với TT28
Cột (2): Chọn trong danh mục mã tài nguyên khoáng sản. Cho phép chọn 1 loại khoáng sản trên nhiều dòng
Cột (3): Đơn vị tính hiện thị theo cột [2]
 Cột (4) : Cho phép nhập dạng xx,xxx
Cột (5), (7): Cho phép nhập dạng số, không âm, mặc định là 0
Cột (6) = (4) * (5)
Cột (8) = (6) – (7), nếu kết quả âm thì cột (8) = 0
Dòng tổng cộng: Lấy dòng tổng cộng của các cột (6), (7), (8)
Tờ khai 02/PHLP: Thay đổi mẫu so với TT28
Cột (2): Chọn trọng danh mục
Cột (3): UD hỗ trợ tự hiện thị tương ứng theo cột [2]
Cột (4), (8): Nhập dạng số không âm, mặc định là 0
Cột (5): Cho phép nhập dạng xx,xx.
Cột (6) = (4) * (5), ko cho sửa
Cột (7) = (4) – (6), nếu âm thì cột  (7) = 0
Cột (9) = (7) – (8), kết quả có thể âm.
Dòng tổng cộng: Lấy dòng tổng cộng của các cột (4), (5), (6), (7), (8), (9)
 
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ GTGT THEO TT 119/2014/TT-BTC
 
Tờ khai 01/GTGT: Mẫu theo TT119 (về cơ bản không thay đổi so với TT156)
Chỉ sửa tên chỉ tiêu [40b] bỏ cụm từ “ cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”
Thay đổi cách kết chuyển các chỉ tiêu từ phụ lục 01-1/GTGT, 01-2/GTGT lên tờ khai, cụ thể:
Chỉ tiêu [23], [24], [25]: NNT tự nhập dạng số
Chỉ tiêu [26]= Tổng cột (6) dòng 1 trên 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [29]= Tổng cột (6) dòng 2 trên 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [30] = Tổng cột (6) của dòng 3 trên 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [31] = Tổng cột (7) của dòng 3 trên 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [32] = Tổng cột (6) của dòng 4 trên 01-1/GTGT
Chỉ tiêu [33] = Tổng cột (7) của dòng 4 trên 01-1/GTGT
Phụ lục 01-1/GTGT: Thay đổi mẫu so với TT156
Bỏ các cột Ký hiệu mẫu hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Mặt hàng
Đổi tên cột “Doanh số bán chưa có thuế” thành “Doanh thu chưa có thuế GTGT”, “Ngày, tháng, năm phát hành” thành “Ngày, tháng, năm lập hóa đơn”
Bỏ dòng 5 “HHDV ko phải tổng hợp lên 01/GTGT”
Bỏ chỉ tiêu “Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (**)”
Thay đổi công thức tính các chỉ tiêu:
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*) = Tổng dòng 2, 3, 4 cột (6)
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**)= Tổng dòng 2, 3, 4 cột (7)
Phụ lục 01-2/GTGT: Thay đổi mẫu so với TT156
Bỏ các cột Ký hiệu mẫu hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Mặt hàng
 Đổi tên cột “Thuế GTGT”  thành “Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế”, đổi tên cột “Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm” thành “Ghi chú”, “Ngày, tháng, năm phát hành” thành “Ngày, tháng, năm lập hóa đơn”
Bỏ dòng “2. Hàng hóa dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ” và “ 5.Hàng hóa dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT”
Thay đổi công thức tính các chỉ tiêu:
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**) = Tổng dòng 1, 2 cột (6)
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ  (***) = Tổng dòng 1, 2 cột (7)
Bỏ các phụ lục 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-7/GTGT kèm tờ khai 01/GTGT
Tờ khai 02/GTGT: Mẫu theo TT119 (Mẫu biểu không thay đổi so với TT156)
Thay đổi cách kết chuyển các chỉ tiêu từ phụ lục 01-2/GTGT lên tờ khai, cụ thể:
Chỉ tiêu [22]= Tổng cột (6) dòng 3 trên 01-2/GTGT
Chỉ tiêu [23]= Tổng cột (7) dòng 3trên 01-2/GTGT
Tờ khai 03/GTGT: Mẫu theo TT119 (về cơ bản không thay đổi so với TT156)
Sửa tên chỉ tiêu [27] “ Thuế giá trị gia tăng phải nộp [27] = [26] * 10%” thành “ Thuế giá trị gia tăng phải nộp [27] = [26] * thuế suất thuế GTGT”
Chỉ tiêu [27]: NNT tự nhập dạng số, không âm
 
 
 
Tờ khai 04/GTGT: Mẫu theo TT119 (Mẫu biểu không thay đổi so với TT156)
Thay đổi cách kết chuyển các chỉ tiêu từ phụ lục 04-1/GTGT lên tờ khai, cụ thể:
Chỉ tiêu [21]= Tổng cột (6) dòng 1 trên 04-1/GTGT
Chỉ tiêu [22]= Tổng cột (6) dòng 2 trên 04-1/GTGT
Chỉ tiêu [24]= Tổng cột (6) dòng 3 trên 04-1/GTGT
Chỉ tiêu [26]= Tổng cột (6) dòng 4 trên 04-1/GTGT
Chỉ tiêu [28]= Tổng cột (6) dòng 5 trên 04-1/GTGT
Phụ lục 04-1/GTGT: Thay đổi mẫu so với TT156
Bỏ các cột Ký hiệu mẫu hóa đơn, Ký hiệu hóa đơn, Mặt hàng
Đổi tên cột “Doanh số bán” thành “Doanh thu”, “Ngày, tháng, năm phát hành” thành “Ngày, tháng, năm lập hóa đơn”
Thay đổi công thức tính các chỉ tiêu:
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (*) = Tổng cột (6) của các dòng 1, 2, 3, 4, 5.
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và áp dụng thuế suất 0% (**) = Tổng cột (6) của dòng 1.
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu (***) = Tổng cột (6) dòng  2, 3, 4, 5
 


Bấm G+1 Thích bên dưới nếu bài viết này hữu ích với bạn.

Tags: